Đang tải...

Hotline Liên hệ 24/7
0399616686

0

Thông tin mệnh chủ Kỷ Mão

Tứ Trụ: Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão.

Số lượng chỉ:

Trạch mệnh: Tây Tứ Mệnh

Ngũ hành bản mệnh: Thổ Mô tả: Mạng Thổ: Đất, ổn định, kiên cố, thích hợp với môi trường bền vững. Mối quan hệ: Tương sinh: Hỏa sinh Thổ Tương khắc: Thủy khắc Thổ.

Cân xương đoán cốt: Xương con trâu Tướng tinh: Tướng tinh con voi, con nhà Công Tử..

Ngũ hành sinh mệnh: Hỏa

Ngũ hành khắc mệnh: Thổ

0941160917

Ngũ hành dãy số: Mộc

Chi tiết xem năng lượng số sim 0/10 Điểm

Từ trường: Số 0 trong dãy số (trừ số 0 đầu tiên)

Cặp số xấu: 0

Đặc điểm:

  • Có số 0, rất dễ có tiểu nhân nhưng rồi bị hoá tiểu nhân sau lưng mình.
  • Số 0 rất dễ tiềm tàng tiền bạc làm ra bị người khác mờ ám, bỗng dưng mất, làm ăn thua lỗ, ai oán đường tiền.
  • Số 0 rất dễ phá hôn nhân, tình cảm, dễ bị dính cảm xúc khó, tinh thần phẫn uất.
  • Số 0 dễ gãy sự nghiệp, thất nghiệp, dễ bị tiểu nhân quấy phá công việc, dễ bị mất việc, mất uy, mất chức.
  • Số 0 dễ biểu thị phẫu thuật mổ xẻ, nhẹ thì phẫu thuật nhỏ, nặng thì phẫu thuật do tai nạn bệnh tật, nói chung rơi vào trạng này rất nguy hiểm, vì nhiều người dễ dính ung thư trong người.

Kết luận: Số 0 mang lại rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là trong các lĩnh vực như tình cảm, sự nghiệp và sức khỏe. Những người có số 0 dễ gặp phải các vấn đề tài chính, mất mát trong công việc, và dễ gặp phải các tai nạn hoặc bệnh tật. Cần chú ý đến sức khỏe và tránh các quyết định mạo hiểm.

Chi tiết xem phong thủy sim

1. Âm dương tương phối

Trong phong thủy và số học, cân bằng Âm Dương đóng vai trò quan trọng trong việc chọn số nhà, số điện thoại hay các yếu tố liên quan đến số mệnh. Dãy số điện thoại, chẳng hạn, được xem là lý tưởng nếu có sự hài hòa giữa số chẵn và lẻ. Nếu mệnh chủ có thiên hướng Dương (mang mệnh Dương), thì nên ưu tiên số điện thoại thiên về Âm (có nhiều số chẵn) để cân bằng, và ngược lại. Sự cân bằng này được cho là sẽ mang lại hòa hợp, ổn định, và vận khí tốt cho người sở hữu.

0941160917

1.1. Đánh giá năng lượng Âm Dương số sim 1 điểm

Có 4 số mang vận âm, chiếm 40 %

Có 6 số mang vận dương, chiếm 60 %

Cân bằng Âm Dương hoàn hảo, tạo ra sự hài hòa, ổn định và may mắn.

1.2. Tương phối Âm Dương số sim và bản mệnh 0 điểm

Thân chủ sinh năm 1999, thuộc mệnh Dương. Số sim 0941160917 thuộc Vượng Dương, không tốt vì cùng vượng với bản mệnh.

2. Quy luật Ngũ hành sinh khắc

Theo triết học cổ đại Trung Hoa, vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm yếu tố cơ bản, được gọi là Ngũ Hành, gồm: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, và Thủy. Các yếu tố này không tồn tại độc lập mà luôn biến đổi và tương tác với nhau qua hai nguyên lý chính là Tương sinh và Tương khắc. Thuyết Ngũ Hành diễn giải sự hình thành và phát triển của vạn vật thông qua các trạng thái này, giúp lý giải cách các yếu tố cân bằng và hỗ trợ hoặc chế ngự lẫn nhau để duy trì sự hài hòa trong tự nhiên và đời sống con người.

2.1. Sinh khắc ngũ hành sim và mệnh chủ 0 điểm

Thổ (Lộ Bàng Thổ)

Ngũ hành của dãy số: Mộc

Ngũ hành của dãy số là Mộc tương khắc với Thổ của bạn, xấu

2.2. Tứ trụ mệnh thân chủ: 0.5 điểm

Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

KimMộcThủyHỏaThổ
22211

Các hành vượng: Không có

Các hành suy: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Ngũ hành của dãy số là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: 0.5 điểm

phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số:

0941160917

Theo chiều từ trái sang phải, xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

3. Cửu tinh đồ pháp

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.

Đánh giá: 0 điểm

Trong dãy số cần biện giải có 0 số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

4. Hành quẻ bát quái

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: 0 điểm

Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 38 | Hỏa Trạch Khuê (火泽匪 Huǒ Zé Fěi).

Loại quẻ: Hung

Chiêm quẻ tốt cho việc: Những việc đại sự như tình duyên, hôn nhân, công danh sự nghiệp, thi cử quan trọng quẻ Khuê đều rất hung. Tuy nhiên đối với những việc nhỏ liên quan tới cá nhân thì có thể tạm chấp nhận.

 

Lời Kinh: 睽. 小 事 吉.

Dịch âm: Khuê. Tiểu sự cát.

Dịch nghĩa: Quẻ Khuê, việc nhỏ tốt.

Tượng quẻ: Ngoại quái Ly, nội quái Đoài là lửa bốc lên trên, còn nước thì thấm xuống dưới nên chiều hướng trái ngược nhau. Trong quẻ có đức minh (Ly), đức duyệt (Đoài) nếu biết nương tựa vào nhau thì tốt làm việc nhỏ.

 

Quẻ Khuê là quẻ báo hiệu điềm xấu, sẽ sớm có hiểm họa hoặc chống đối. Phải lấy nhu trừ cương, đối với tình thế nhiều bạo tàn, hiểm nguy cần biết phòng thủ, khoan hòa, thậm chí nhẫn nhục may ra được vô cựu.

Quẻ chủ

(Quẻ số 38)

Hỏa Trạch Khuê (火泽匪 Huǒ Zé Fěi)

4.2. Quẻ hỗ: 1.5 điểm

Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 2 | Thuần Khôn (坤 Kūn).

Loại quẻ: Đại Cát

Chiêm quẻ tốt cho việc: Tốt cho công danh sự nghiệp

 

Lời Kinh: 坤元亨, 利牝馬之貞, 君子有攸往, 先迷, 後 得, 主利, 西南得朋, 東北喪朋, 安貞, 吉.

Dịch âm: Khôn là nguyên hanh, lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê, hậu đắc, chủ lợi. Đông Bắc táng bằng, Tây Nam đắc bằng, là an trinh, là cát.

Dịch nghĩa: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.

Tượng quẻ: Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.

 

Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.

Quẻ chủ

(Quẻ số 2)

Thuần Khôn (坤 Kūn)

5. Quan niệm dân gian

Quan niệm dân gian là những niềm tin, ý niệm và kinh nghiệm được truyền miệng qua nhiều thế hệ, phản ánh cách nhìn nhận và ứng xử của con người đối với tự nhiên và cuộc sống. Các quan niệm này hình thành từ sự quan sát và đúc kết về môi trường xung quanh, giúp con người tìm kiếm sự hài hòa và may mắn. Trong văn hóa dân gian, chúng thể hiện qua các biểu tượng, con số, và phong tục với ý nghĩa đặc biệt, mang lại niềm tin và định hướng trong đời sống thường ngày.

5.1. Tổng nút dãy số: 0.8 điểm

Số khá đẹp: Tổng số nút là số chẵn (2, 4, 6, 8) biểu thị mức độ ổn định, thuận lợi trong cuộc sống.

5.2. Số đặc biệt: 0 điểm

Dãy số không chứa các cặp số đặc biệt.

Điểm phong thủy: 4.3/10 Điểm

Sim có nhiều yếu tố xung khắc, không tốt. Click để chọn sim tốt hơn.

0941160917
Tình Trạng: Còn hàng
Giá: 700,000đ
Phí giao hàng:(Miễn phí toàn quốc)
MUA NGAY