Đang tải...
Thông tin mệnh chủ Kỷ Mão
Tứ Trụ: Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão.
Số lượng chỉ:
Trạch mệnh: Tây Tứ Mệnh
Ngũ hành bản mệnh: Thổ Mô tả: Mạng Thổ: Đất, ổn định, kiên cố, thích hợp với môi trường bền vững. Mối quan hệ: Tương sinh: Hỏa sinh Thổ Tương khắc: Thủy khắc Thổ.
Cân xương đoán cốt: Xương con trâu Tướng tinh: Tướng tinh con voi, con nhà Công Tử..
Ngũ hành sinh mệnh: Thổ
Ngũ hành khắc mệnh: Kim
0933295186
Ngũ hành dãy số: Hỏa
Từ trường: Sinh khí
Cặp số đặc biệt: 93
Đặc điểm:
Kết luận: Những người có số thuộc Sinh khí thường có tính cách lạc quan, kiên cường và tận tụy trong công việc cũng như mối quan hệ. Tuy nhiên, khi gặp thất bại, họ dễ cảm thấy mất thăng bằng. Họ có thể thành công trong một số lĩnh vực, nhưng không phải toàn diện.
Trong phong thủy và số học, cân bằng Âm Dương đóng vai trò quan trọng trong việc chọn số nhà, số điện thoại hay các yếu tố liên quan đến số mệnh. Dãy số điện thoại, chẳng hạn, được xem là lý tưởng nếu có sự hài hòa giữa số chẵn và lẻ. Nếu mệnh chủ có thiên hướng Dương (mang mệnh Dương), thì nên ưu tiên số điện thoại thiên về Âm (có nhiều số chẵn) để cân bằng, và ngược lại. Sự cân bằng này được cho là sẽ mang lại hòa hợp, ổn định, và vận khí tốt cho người sở hữu.
0 | 9 | 3 | 3 | 2 | 9 | 5 | 1 | 8 | 6 |
Có 4 số mang vận âm, chiếm 40 %
Có 6 số mang vận dương, chiếm 60 %
Cân bằng Âm Dương hoàn hảo, tạo ra sự hài hòa, ổn định và may mắn.
Thân chủ sinh năm 1999, thuộc mệnh Dương. Số sim 0933295186 thuộc Vượng Dương, không tốt vì cùng vượng với bản mệnh.
Thổ (Lộ Bàng Thổ)
Ngũ hành của dãy số: Hỏa
Ngũ hành của dãy số là Hỏa tương sinh với Thổ của bạn, rất tốt
Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
Các hành vượng: Không có
Các hành suy: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành của dãy số là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số:
0 | 9 | 3 | 3 | 2 | 9 | 5 | 1 | 8 | 6 |
Theo chiều từ trái sang phải, xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Đánh giá: 0.5 điểm
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 46 | Địa Phong Thăng (地风升 Dì Fēng Shēng).
Loại quẻ: Cát
Chiêm quẻ tốt cho việc: Tài lộc đi lên, công danh sự nghiệp thăng tiến không ngừng.
Lời Kinh: 升元亨, 用見大人, 勿恤, 南正吉.
Dịch âm: Thăng nguyên hanh, dụng kiến đại nhân, vật tuất, nam chinh cát.
Dịch nghĩa: Quẻ Thăng, cả hanh, dùng thấy người lớn, chớ lo, đi về phương Nam tốt.
Tượng quẻ: Ngoại quái Khôn, nội quái Tốn tức là cây đang lên lên dần dần từ trong lòng đất. Ngoại quái Khôn đức thuận, nội quái đức khiêm là người khác thuận theo mình nên giúp mình tiến lên.
Quẻ Thăng thể hiện cơ hội thuận tiện cho công danh sự nghiệp thăng tiến. Muốn vươn lên địa vị cao hơn thì cần đức tính khiêm, nhún nhường, thiện cảm của nội quái Tốn và liên tục bồi dưỡng tự lực và biết cách lấy lòng đối thủ.
Quẻ chủ
(Quẻ số 46)
Địa Phong Thăng (地风升 Dì Fēng Shēng)
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 4 | Sơn Thủy Mông (山水蒙 Shān Shuǐ Měng).
Loại quẻ: Hung
Chiêm quẻ tốt cho việc: Không tốt cho việc gì
Lời Kinh: 蒙亨, 匪我求童蒙, 童蒙求我.初筮吿, 再三瀆, 瀆則不吿, 利貞.
Dịch âm: Mông hanh, phỉ ngã cầu đồng mông, đồng mông cầu ngã. Sơ phệ cốc, tái tam độc, độc tắc bất cốc, lợi trinh.
Dịch nghĩa: Quẻ Mông là hanh, chẳng phải ta tìm trẻ thơ, trẻ thơ tìm ta. Mới bói bảo; hai, ba lần nhàm, không bảo. Lợi về sự chính.
Tượng quẻ: Quẻ Mông trước mặt có núi chặn, sau lưng lại có sông ngăn.
Mông có nghĩa là tối, là các vật mới sinh, cũng là mờ tối chưa sáng. Khảm gặp Cấn tức là trong hiểm ngoài đỗ, trong nhà đã không yên ổn, mặt ngoài lại đi không được. Hoặc có nghĩa là một mặt bị lực lượng bảo thủ lôi kéo, nhưng mặt kia bị lực lượng cấp tiến thúc đẩy, dẫn tới khó nghĩ, phân vân và mù mờ.
Quẻ chủ
(Quẻ số 4)
Sơn Thủy Mông (山水蒙 Shān Shuǐ Měng)
Quan niệm dân gian là những niềm tin, ý niệm và kinh nghiệm được truyền miệng qua nhiều thế hệ, phản ánh cách nhìn nhận và ứng xử của con người đối với tự nhiên và cuộc sống. Các quan niệm này hình thành từ sự quan sát và đúc kết về môi trường xung quanh, giúp con người tìm kiếm sự hài hòa và may mắn. Trong văn hóa dân gian, chúng thể hiện qua các biểu tượng, con số, và phong tục với ý nghĩa đặc biệt, mang lại niềm tin và định hướng trong đời sống thường ngày.
Số khá đẹp: Tổng số nút là số chẵn (2, 4, 6, 8) biểu thị mức độ ổn định, thuận lợi trong cuộc sống.
Cặp số: 86 Phát lộc, may mắn, phát triển.
Điểm phong thủy: 7.3/10 Điểm
Điểm phong thủy cao, sim có nhiều yếu tố may mắn. Click để chọn sim tốt hơn.