Đang tải...
Thông tin mệnh chủ Kỷ Mão
Tứ Trụ: Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão.
Số lượng chỉ:
Trạch mệnh: Tây Tứ Mệnh
Ngũ hành bản mệnh: Thổ Mô tả: Mạng Thổ: Đất, ổn định, kiên cố, thích hợp với môi trường bền vững. Mối quan hệ: Tương sinh: Hỏa sinh Thổ Tương khắc: Thủy khắc Thổ.
Cân xương đoán cốt: Xương con trâu Tướng tinh: Tướng tinh con voi, con nhà Công Tử..
Ngũ hành sinh mệnh: Hỏa
Ngũ hành khắc mệnh: Thổ
0933138488
Ngũ hành dãy số: Mộc
Từ trường: Sinh khí
Cặp số đặc biệt: 93
Đặc điểm:
Kết luận: Những người có số thuộc Sinh khí thường có tính cách lạc quan, kiên cường và tận tụy trong công việc cũng như mối quan hệ. Tuy nhiên, khi gặp thất bại, họ dễ cảm thấy mất thăng bằng. Họ có thể thành công trong một số lĩnh vực, nhưng không phải toàn diện.
Trong phong thủy và số học, cân bằng Âm Dương đóng vai trò quan trọng trong việc chọn số nhà, số điện thoại hay các yếu tố liên quan đến số mệnh. Dãy số điện thoại, chẳng hạn, được xem là lý tưởng nếu có sự hài hòa giữa số chẵn và lẻ. Nếu mệnh chủ có thiên hướng Dương (mang mệnh Dương), thì nên ưu tiên số điện thoại thiên về Âm (có nhiều số chẵn) để cân bằng, và ngược lại. Sự cân bằng này được cho là sẽ mang lại hòa hợp, ổn định, và vận khí tốt cho người sở hữu.
0 | 9 | 3 | 3 | 1 | 3 | 8 | 4 | 8 | 8 |
Có 5 số mang vận âm, chiếm 50 %
Có 5 số mang vận dương, chiếm 50 %
Cân bằng Âm Dương hoàn hảo, tạo ra sự hài hòa, ổn định và may mắn.
Thân chủ sinh năm 1999, thuộc mệnh Dương. Dãy số 0933138488 có sự cân bằng Âm Dương, giúp giảm bớt tính vượng Âm hoặc vượng Dương quá mức.
Thổ (Lộ Bàng Thổ)
Ngũ hành của dãy số: Mộc
Ngũ hành của dãy số là Mộc tương khắc với Thổ của bạn, xấu
Giờ Bính Tý, ngày Tân Dậu tháng Ất Hợi năm Kỷ Mão. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
Các hành vượng: Không có
Các hành suy: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành của dãy số là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số:
0 | 9 | 3 | 3 | 1 | 3 | 8 | 4 | 8 | 8 |
Theo chiều từ trái sang phải, xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Đánh giá: 0.5 điểm
Trong dãy số cần biện giải có 3 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 47 | Trạch Thủy Khốn (泽水困 Zé Shuǐ Kùn).
Loại quẻ: Bình Hòa
Chiêm quẻ tốt cho việc: trong hiểm có hanh, trong hanh có hiểm. Muốn làm đại sự cần chuẩn bị kỹ lưỡng, cân nhắc trước sau.
Lời Kinh: 困, 亨貞, 大人吉, 无咎, 有言不信.
Dịch âm: Khốn, hanh trinh, đại nhân cát, vô cữu, hữu ngôn bất
Dịch nghĩa: Quẻ Khốn hanh, chính bền, người lớn tốt , không lỗi
Tượng quẻ: Ngoại quái Đoài, nội quái Khảm nghĩa là nước ở đầm chảy xuống sông sâu nên cạn đi, do vậy mới khốn.
Quẻ Khốn ngoại quái hào âm đè lên hào dương, nội quái hào dương bị hào âm vây quanh nên gặp nguy khốn âu cũng là lẽ thường. Người gặp cảnh khốn vẫn có thể điềm tĩnh, vui vẻ, không oán thán mà thay vào đó là tự trau dồi đức hạnh của mình.
Quẻ chủ
(Quẻ số 47)
Trạch Thủy Khốn (泽水困 Zé Shuǐ Kùn)
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 5 | Thủy Thiên Nhu (水天需 Shuǐ Tiān Xū).
Loại quẻ: Cát
Chiêm quẻ tốt cho việc: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo
Lời Kinh: 需, 有学, 光, 予, 貞, 吉, 利涉大川.
Dịch âm: Nhu, hữu phu, quang, hanh, trinh, cát, lợi thiệp đại xuyên.
Dịch nghĩa: Nhu, có đức tín, sáng láng, hanh thông, chính bền, tốt! Lợi sang sông lớn.
Tượng quẻ: Quẻ Nhu Khảm trên gặp Càn dưới, Càn toàn dương mạnh hơn Khảm, Khảm chỉ có 1 hào dương. Cho nên, mặc dù có nguy hiểm đang chờ đợi, nhưng quẻ này đủ sức thắng nó, miễn sao biết xử sự theo đúng theo Càn đạo, vừa cương cường lại vừa sáng suốt.
Nhu có nghĩa là chờ đợi. Cũng có thể hiểu Nhu theo 2 nghĩa: Một là nuôi dưỡng yến lạc. Hai là sự chờ đợi. Hai ý nghĩa này không mâu thuẫn mà bổ túc cho nhau. Hiểu là trước hiểm họa, phải chờ đợi thời cơ thuận tiện để bồi dưỡng thân thể, tinh thần để thắng nó. Xét về tài quẻ, ngôi vua ở hào Năm, chủ là sự chờ đợi, đức cứng mạnh, trung chính, bên trong dầy đặc có đức tin. Khi có đức tin thì sáng láng, hanh thông, được trinh chính. Được chính thì lợi hoàn thành Đại nghiệp.
Quẻ chủ
(Quẻ số 5)
Thủy Thiên Nhu (水天需 Shuǐ Tiān Xū)
Quan niệm dân gian là những niềm tin, ý niệm và kinh nghiệm được truyền miệng qua nhiều thế hệ, phản ánh cách nhìn nhận và ứng xử của con người đối với tự nhiên và cuộc sống. Các quan niệm này hình thành từ sự quan sát và đúc kết về môi trường xung quanh, giúp con người tìm kiếm sự hài hòa và may mắn. Trong văn hóa dân gian, chúng thể hiện qua các biểu tượng, con số, và phong tục với ý nghĩa đặc biệt, mang lại niềm tin và định hướng trong đời sống thường ngày.
Số không đẹp: dãy số không đạt các yếu tố phong thủy đẹp.
Cặp số: 38 Cát Tường, mọi việc thuận lợi, an khang thịnh vượng.
Cặp số: 88 Đại cát, phát tài, mang lại sự thịnh vượng lớn.
Điểm phong thủy: 6/10 Điểm
Điểm phong thủy trung bình Click để chọn sim tốt hơn.